Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Sau 1 7 2024

Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Sau 1 7 2024

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/ tháng và nhiều thay đổi khác. Để biết mức lương quân nhân chuyên nghiệp cụ thể là bao nhiêu, những thay đổi mới về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/ tháng và nhiều thay đổi khác. Để biết mức lương quân nhân chuyên nghiệp cụ thể là bao nhiêu, những thay đổi mới về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp

Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 65/2014/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn với quân nhân chuyên nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 28-7-2014 như sau:

Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp 2024 như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thăng quân hàm khi mức lương hiện tại tương ứng với mức lương của quân hàm cao hơn.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định từ 1/7/2024, cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau::

Theo Điều 6 Thông tư 170/2016/TT-BQP, việc thăng quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp khi nâng lương được quy định như sau:

Trên đây là những thông tin về thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thang bảng lương QNCN hãy liên hệ ngay với AZTAX để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!

Lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?

Tiền lương của sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp vẫn thực hiện theo quy định hiện hành. Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng

Theo báo QĐND, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.

Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng. Vậy, cụ thể sau ngày 1/7, lương của bộ đội tăng bao nhiêu?

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành

Xem thêm: Thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước

Thang bảng lương QNCN tính theo mức lương cơ sở

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1:

Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn

Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu: trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật, lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên), và tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.

Tỷ lệ Quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và lao động hợp đồng được nâng lương trước hạn do thành tích xuất sắc trong một năm không vượt quá 10% (trước đây là 5%) tổng số nhân sự trả lương của cơ quan, đơn vị tính đến ngày 31/12. Không được xét nâng lương trước hạn hai lần liên tiếp do thành tích trong cùng nhóm, ngạch.

Dự thảo thang bảng lương QNCN

Dự thảo Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp dự kiến sẽ được áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương như sau:

Các lưu ý trong bảng lương này:

Xem thêm: Cách xây dựng thang bảng lương theo quy định mới

Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 = (Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 giải thích về quân nhân chuyên nghiệp như sau:

1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Vậy có thể hiểu Quân nhân chuyên nghiệp là những cá nhân đã được đào tạo và làm việc toàn thời gian trong quân đội, đảm nhiệm các vị trí chuyên môn kỹ thuật hoặc chỉ huy. Được trải qua các chương trình đào tạo chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quân đội. Các quân nhân chuyên nghiệp cam kết phục vụ trong quân đội lâu dài và có thể được thăng cấp dựa trên năng lực và kinh nghiệm.

Cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024:

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:

Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp:

Theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Thang bảng lương công chức nhà nước

Bảng lương mới của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 có phụ cấp chiếm tỷ lệ bao nhiêu tổng quỹ lương?

Các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho quân nhân chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 104/2023/QH15 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.

Theo đó, từ ngày 01/7/2024, bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp áp dụng cơ cấu tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

Lương cán bộ, công chức, viên chức, LLVT = Lương cơ bản + Tiền thưởng (nếu có) + Phụ cấp (nếu có)

Vậy các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204..

BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023

DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP

(Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu

Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

Bảng lương công nhân quốc phòng