Tập Huấn Thông Tư 31 2021 Tt Byt

Tập Huấn Thông Tư 31 2021 Tt Byt

Theo 6 quy tắc phân loại tổng quát ban hành kèm Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Theo 6 quy tắc phân loại tổng quát ban hành kèm Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Thuế và mã Hs code của Yến Sào:

🔷Mã hs code của Yến Sào là 0410, Theo quy định hiện hành, thuế VAT đối với mặt hàng tổ yến là 0%. Tổ yến không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu, do đó mặt hàng tổ yến có thuế xuất khẩu là 0%.

Tự công bố chất lượng sản phẩm tổ yến xuất khẩu.

🔷Hồ sơ gồm có những giấy tờ, chứng từ sau:

Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

🔷Bộ hồ sơ gồm có những giấy tờ sau:

🛑BỘ HỒ SƠ XUẤT KHẨU TỔ YẾN NỘP TẠI HẢI QUAN ĐĂNG KÝ.

🔷Về thông tin nhãn mark dán trên sản phẩm cần ghi rõ và đầy đủ thông tin theo quy định hiện hành. Nhãn trên sản phẩm bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:

🔷Do quy trình nhập khẩu và xin các loại giấy phép thường rắc rối và thường gây khó khăn cho những doanh nghiệp lần đầu nhập khẩu về Việt Nam, nên để an toàn và tiết kiệm, bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm một công ty chuyên cung cấp các dịch vụ để hỗ trợ. Sky Queen với định hướng trở thành nhà cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp và là đối tác tin cậy của khách hàng trong nước và quốc tế, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tất cả các thủ tục và tư vấn cho bạn giúp bạn tiết kiệm được chi phí để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước.

📢⛔THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA QUÝ KHÁCH, CÓ THỂ SẼ CÓ SỰ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC SO VỚI THÔNG TIN BÀI VIẾT. TRƯỚC KHI THƯC HIỆN HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUÝ KHÁCH HÀNG HÃY LIÊN LẠC VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHÍNH XÁC NHẤT, TRÁNH CÁC PHÁT SINH KHI HÀNG HÓA THÔNG QUAN TẠI CỬA KHẨU.

✊ Với kinh nghiệm hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực Hậu Cần – Logistics chúng tôi hiện đã thiết lập được mạng lưới hơn 200 Đại lý trên toàn thế giới. Có Văn phòng đại diện tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

✊ Chúng tôi cũng là đối tác lâu năm với các hãng tàu, hãng hàng không, với hệ thống đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp chúng tôi tự tin sẽ đem tới Quý Khách Hàng dịch vụ trọn gói với các phương án phù hợp nhất để khách hàng lựa chọn, nhằm tối ưu chi phí và thời gian, nâng cao hiểu quả trong sản xuất kinh doanh của Quý Khách Hàng.

💥💥 💥ĐẶC BIỆT TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HÀNG HÓA CHÚNG TÔI SẼ TƯ VẤN VỀ CÁCH LỰA CHỌN, KÊ KHAI MÃ HS CODE, VIỆC NÀY LÀ RẤT QUAN TRỌNG TRONG TỐI ƯU CHI PHÍ CẤU THÀNH GIÁ SẢN PHẨM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2023

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC

1. Sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương: Quy định tại Điều 151 và điểm a khoản 1 Điều 153 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”.

2. Sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương Quy định tại Điều 152 và điểm a khoản 1 Điều 153 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Việc phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường nêu trên của ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ở địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định”.

3. Sửa đổi, bổ sung tên điều và một số khoản của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung như sau: “Quy định điều kiện hỗ trợ đối với dự án xử lý, cải tạo, phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường thuộc trách nhiệm của Nhà nước theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường”.

b) Sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Nằm trong danh mục khu vực ô nhiễm môi trường thuộc các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ”.

c) Sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Nội dung dự án có tính chất chi thường xuyên”.

4. Sửa đổi như sau: “Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực chi sự nghiệp bảo vệ môi trường thực hiện theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP”.

5. Sửa đổi, bổ sung chi phí lập nhiệm vụ, dự án tại mục 1 Phụ lục số 1 và mục 1 Phụ lục số 2 Thông tư số 02/2017/TT-BTC như sau:

“1. Chi phí lập nhiệm vụ, dự án: gồm chi phí lập đề cương nhiệm vụ, dự án; chi phí thu thập, khảo sát, lấy và gia công phân tích một số mẫu phục vụ lập đề cương (theo quy trình quy phạm kỹ thuật nếu có); phân tích tư liệu, kết quả khảo sát; lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế phương án thi công, tính toán khối lượng công việc và lập dự toán kinh phí; họp hội đồng xét duyệt đề cương, xin ý kiến thẩm định, hoàn thiện cho đến khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

a) Đối với nhiệm vụ, dự án có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Dự toán chi phí được tính trên cơ sở khối lượng (x) đơn giá dự toán.

b) Đối với nhiệm vụ, dự án chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán: Dự toán chi phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp nhiệm vụ, dự án; mức cụ thể như sau:

Nhiệm vụ, dự án sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)

Đối với nhiệm vụ, dự án có chi phí thực hiện lớn hơn 50 tỷ đồng, thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.

Đối với nhiệm vụ, dự án có chi phí thực hiện nằm trong các khoảng của hai giá trị quy định trong bảng trên được tính theo phương pháp nội suy như sau:

Trong đó: Ki: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án cần tính (tỷ lệ %); Ka: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án cận trên (tỷ lệ %); Kb: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án cận dưới (tỷ lệ %); Gi: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cần tính (tỷ đồng); Ga: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cận trên (tỷ đồng); Gb: Kinh phí của nhiệm vụ, dự án cận dưới (tỷ đồng).

Trong trường hợp nhiệm vụ, dự án được lập và phê duyệt thành hai bước (bước xây dựng và trình phê duyệt tổng thể dự án; bước lập và trình phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán), dự toán kinh phí lập nhiệm vụ, dự án phân bổ cho từng bước công việc do các Bộ, địa phương quyết định trong tổng kinh phí lập nhiệm vụ, dự án theo tỷ lệ nêu trên.

Chi phí lập nhiệm vụ, dự án theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp tại bảng số liệu nêu trên là tính cho nhiệm vụ, dự án theo quy định có tất cả các chi phí lập nhiệm vụ, dự án quy định nêu trên; do vậy khi lập dự toán chỉ tính các chi phí mà nhiệm vụ, dự án phải thực hiện, không tính tất cả các chi phí nêu trên nếu không phải thực hiện. Căn cứ vào nội dung công việc, khối lượng thực hiện, chế độ tài chính hiện hành để dự toán kinh phí lập nhiệm vụ, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với các nhiệm vụ thường xuyên hàng năm (Hoạt động quan trắc; Kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật; Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định; nhiệm vụ thường xuyên khác nếu có) và các nhiệm vụ không thường xuyên (bao gồm sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị và nhiệm vụ không thường xuyên khác nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành, không tính dự toán lập nhiệm vụ.

Trường hợp nhiệm vụ cần thiết (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải có chi phí lập nhiệm vụ, được tính theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành”.

6. Sửa đổi, bổ sung , Thông tư số 02/2017/TT-BTC như sau: “Chi thuê chuyên gia trong nước: Trong trường hợp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung công việc và dự toán thuê chuyên gia. Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên gia trong nước và mức chi không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Về chức danh, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn trong nước thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường làm cơ sở để lựa chọn chuyên gia, xác định mức lương của chuyên gia tư vấn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH”.

7. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2017/TT-BTC như sau: “Chi phí vận chuyển lao động và thiết bị từ trụ sở đơn vị thực hiện đến địa điểm tập kết công trình (vận chuyển ngoài vùng thực hiện nhiệm vụ, dự án): Dự toán được tính theo khối lượng thực tế thực hiện và chế độ chi tiêu hiện hành”.

Điều 2. Bãi bỏ một số cụm từ và khoản của Thông tư số 02/2017/TT-BTC như sau:

2. Bỏ cụm từ “Lương phụ” tại nội dung quy định về các khoản phụ cấp và đóng góp theo lương tại và .

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2023.

2. Các khoản chi ngân sách nhà nước cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động liên quan đến tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp và các khoản chi khác cho con người quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi cấp có thẩm quyền quyết định thực hiện chính sách tiền lương mới theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 05 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét và có hướng dẫn cụ thể./.

Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng; - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ, BTC; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HCSN (230 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Thành Hưng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021

QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC CHỦNG LOẠI, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý.

Thông tư này quy định danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu đối với các loại khoáng sản do Bộ Công Thương quản lý (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than đá) theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chế biến khoáng sản là quá trình áp dụng từng phương pháp riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp (chọn tay, rửa, nghiền-sàng phân loại theo cỡ hạt; nung, sấy, cưa, cắt, tuyển trọng lực, tuyển từ, tuyển điện, hoá tuyển, thủy luyện; luyện kim hoặc phương pháp khác) làm thay đổi hình thái, tính chất của khoáng sản nguyên khai để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng: quặng tinh, kim loại, hợp kim, hợp chất hóa học, khoáng chất công nghiệp có quy cách, tính chất phù hợp nhu cầu sử dụng, có giá trị sử dụng và giá trị thương mại cao hơn khoáng sản nguyên khai.

2. Quặng tinh (hay còn gọi là tinh quặng) là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản, chưa làm thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần hợp chất có trong khoáng sản nguyên khai nhưng nâng cao hàm lượng thành phần khoáng vật hoặc khoáng chất có ích trong khoáng sản nguyên khai để đạt được quy cách, tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu cho quá trình chế biến tiếp theo.

3. Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản được quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

Điều 4. Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu

1. Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tương ứng tại Phụ lục 1 Thông tư này.

2. Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 hăm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.

Điều 5. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản

1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:

a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.

b) Sở Công Thương cấp tỉnh (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.

3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.

4. Việc gửi báo gáo về Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư Bộ hoặc qua bưu điện đến Bộ Công Thương hoặc qua địa chỉ email: [email protected].

1. Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan; xử lý các vướng mắc trong quá trình xuất khẩu khoáng sản.

2. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trong nước, xuất khẩu và chủ trương, định hướng xuất khẩu khoáng sản của Đảng và Chính phủ trong từng thời kỳ, Cục Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 về sửa đổi một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

2. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Điều 5 Thông tư số 41/2019/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương.

3. Trường hợp các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác được dẫn chiếu tại Thông tư này bị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Các cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.

DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..

(kèm theo Báo cáo số ……… ngày… tháng ……….năm ……..của …………………)

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3)

I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 01, gồm:

1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc.

2. Tình hình khai thác, chế biến (nếu thương nhân khai thác, chế biến-khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):

– Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.

– Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).

3. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mẫu số 01 kèm theo).

4. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.

– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

– Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.

II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 01

– Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.

– Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.

– Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.

– Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.

– Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.

Mẫu số 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…

(kèm theo Báo cáo số ……./……….. ngày… tháng ….. năm …….của UBND tỉnh …………..)

Loại hình thương nhân xuất khẩu

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 02, gồm:

1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh

– Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.

– Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.

– Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.

2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm theo Mẫu số 02.

3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ

– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

– Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.

4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.

II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 02

– Cột (3) Ghi theo hình thức thương nhân xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).

– Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Mẫu số 01.

BỘ CÔNG THƯƠNG - THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH DANH MỤC CHI TIẾT THEO MÃ SỐ HS CỦA HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU BAN HÀNH KÈM THEO MỘT SỐ THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Thông tư 04/2023/TT-BCT quy định về áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu trong giai đoạn 2023-2027 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Thông tư 37/2022/TT-BCT về quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành