Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên doanh nghiệp như sau:
Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên doanh nghiệp như sau:
Căn cứ Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên trùng và tên gây nhầm lẫn:
Như vậy, các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
- Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
Căn cứ Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như sau:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
TÊN VIẾT TẮT CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ
Đa số các tổ chức quốc tế đều có tên gọi riêng và được viết tắt để dễ gọi tên, mỗi từ viết tắt là tổ hợp của một cụm từ đại diện cho mục đích hoạt động và thành lập của tổ chức đó. Liệu bạn có nắm rõ hết ý nghĩa của chúng? Cùng ANh Ngữ Tôi Tự Học tìm hiểu ngay nha!
1.WHO (World Health Organization): Tổ chức y tế thế giới
2. UN (United Nations): Liên hợp quốc
3. UNICEF (The United Nations Children’s Fund): Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
4. ILO (International Labour Organization): Tổ chức lao động quốc tế
5. UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization): Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa
6. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới (hoặc Tổ chức mậu dịch thế giới)
7. APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
8. FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức lương thực và nông nghiệp
9. CIA (Central Intelligence Agency): Cục tình báo Trung ương Mỹ
10. FBI (Federal Bureau of Investigation): Cục điều tra liên bang Mỹ
11. WB ( World Bank): Ngân hàng thế giới
12. IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ thế giới
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM - VNNIC