Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề Gia Đình

Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề Gia Đình

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

D/ Các kiểu gia đình trong tiếng Anh

Dưới đây là các loại gia đình trong tiếng Anh:

Gia đình nội ngoại trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, nếu sống trong một gia đình đông người, họ sẽ gọi gia đình của mình là 대가족 (daegajok) - đại gia đình.

Cách người Hàn gọi thành viên trong gia đình mở rộng của mình như thế nào sẽ liên quan đến mối quan hệ của thành viên đó tới chính họ và bố mẹ họ ra sao.

Dynamic sẽ chia thành hai nhóm gọi: đại gia đình bên ngoại và đại gia đình bên nội:

Một số giống nhau bất kể bên nào của gia đình:

Nếu nói về khía cạnh gia đình của mẹ bạn, hãy sử dụng các thuật ngữ sau:

Đối với gia đình nhà nội sẽ có những cách gọi phức tạp hơn, đặc biệt là đối với những người đàn ông gia đình bên nội. Điều này là do thứ bậc xã hội trong xã hội, mà còn trong gia đình.

Chú (chưa lập gia đình): 삼촌 (samchon)

Chú (đã kết hôn): 작은 아빠 (jageunappa)

Bác (chưa kết hôn hay đã kết hôn): 큰 아빠 (keunappa)

Vợ của chú (cô): 작은 엄마 (jageuneomma)

Vợ của bác trai: 큰 엄마 (keuneomma)

Chồng của bác gái: 고모부 (gomobu)

Giờ thì bạn đã có trong tay trọn Bộ từ vựng tiếng Hàn chủ đề gia đình, hãy tự luyện tập đặt câu hoặc viết đoạn văn với các từ bạn vừa học được để có thể nhớ từ lâu hơn nhé.

Chúc bạn học giỏi tiếng Hàn nha!

Khi quyết định tới một đất nước mới để sinh sống hay học tập, làm việc thì điều quan trọng là phải có chỗ ăn ở thì mới có thể làm việc được.

Hôm nay tiếng Trung Chinese xin cung cấp cho các bạn một số từ vựng liên quan đến vấn đề Thuê nhà trong tiếng Trung. Hy vọng sẽ giúp ích cho những người học tập và làm việc ở Trung Quốc.

Từ vựng tiếng Anh v� các thành viên trong gia đình

Sau đây NativeX sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Anh v� chủ đ� gia đình theo nhóm để giúp bạn ghi nhớ và vận dụng từ vựng một cách hiệu quả hơn.

Quan hệ thông gia trong tiếng Hàn

Tuy nhiên, đó chỉ là các thuật ngữ dùng khi người Hàn nói chuyện với người khác về bố mẹ chồng hoặc bố mẹ vợ của họ. Khi người Hàn nói chuyện trực tiếp với bố mẹ vợ/ chồng, họ có thể gọi họ là “bố” và “mẹ” - 아버지 (abeoji) và 어머니 (eomeoni).

Mẫu hội thoại h�i đáp sử dụng từ vựng v� chủ đ� gia đình

 Dưới đây là các mẫu h�i đáp khá thú vị xoay xung quanh chủ đ� gia đình có sử dụng các từ vựng trên:

A: Why do grandparents love their grandchildren so much?

(Tại sao ông bà lại yêu thương các cháu của mình đến vậy?)

B: They may seem to love their grandchildren more because now they are at a time of their life when they have time and money they may not have had when they were raising their children.

(H� có vẻ yêu thương những đứa cháu của mình hơn vì bây gi� h� đang ở th�i kì h� có cả th�i gian và ti�n bạc mà h� có thể không có khi h� nuôi con cái của mình)

A: What is the difference between half-brother and step-brother?

(Sự khác biệt giữa anh trai cùng cha khác mẹ và anh trai kế là gì?)

B: A half-brother is one that shares mother or father with you. You can understand that either your mother, or your father, is also the natural parent of that person. A step-brother is one who is not blood relative at all. Rather, he is the natural child of a spouse of your father or mother.

(Anh trai cùng cha khác mẹ là anh em có cùng cha hoặc mẹ với bạn. Bạn có thể hiểu rằng mẹ của bạn, hoặc cha của bạn, cũng là cha mẹ đẻ của ngư�i đó. Anh trai kế là một ngư�i không cùng huyết thống. �úng hơn, anh ta là con riêng của cha hoặc mẹ bạn.)

A: Do you know why mothers are so important in our life?

(Bạn có biết tại sao mẹ lại rất quan tr�ng trong cuộc sống của chúng ta?)

The physical and emotional of mother provides us with two things: protection from stress and emotional regulation, both of which are important to healthy brain development and everyone’s future well-being.

(Thể chất và tình cảm của mẹ cung cấp cho chúng ta hai thứ: bảo vệ chúng ta kh�i căng thẳng và đi�u chỉnh hướng cảm xúc, cả hai đ�u này đ�u quan tr�ng đối với sự phát triển lành mạnh của não bộ và ảnh hưởng tới hạnh phúc trong tương lai của mỗi ngư�i.)

Ngoài ra còn má»™t số Ä‘iá»�u khác trong gia đình nhÆ° cách xÆ°ng hô, bình thÆ°á»�ng bạn khi ở nhà những đứa trẻ thÆ°á»�ng sẽ gá»�i mẹ là “mom”, “dad”. Còn giữa vợ chồng sẽ có má»™t số hình thức xÆ°ng hô ngá»�t ngài nhÆ° “honey”,…

Vợ chồng và con cái trong tiếng Hàn

Khi nói chuyện với vợ /chồng của mình, người Hàn thường gọi với cách gọi dễ thương. Ví dụ như:

… Và cả 오빠 (oppa) như chúng ta đã đề cập (cách vợ gọi chồng thân mật).

Trong ngữ cảnh khi người Hàn nói chuyện với người khác về vợ/ chồng của mình, họ sẽ gọi vợ hoặc chồng của mình bằng chức danh như sau:

Nếu chưa kết hôn, đây là cách người Hàn nói về người họ đang hẹn hò:

Vị hôn thê (nữ): 약혼녀 (yakhonnyeo)

/ �ặt câu với từ cần h�c

��c chẳng hạn và hiểu được cách sử dụng từ không chưa phải là toàn bộ để nhớ được từ. Cách độc nhất vô nhị để biến nó thành của mình là sử dụng. Hãy tự đặt một số chẳng hạn khác nhau với từng ý nghĩa của từ bạn h�c được nhé!

Bạn vận dụng càng hiểu giác quan vào việc h�c, bạn sẽ càng nhớ kiến thức lâu hơn. Việc nghe lại gi�ng của chính mình khi đ�c to một từ giúp chúng ta tưởng tượng ra sự cử động của miệng khi phát âm, từ đó tạo sự kết nối dưới não bộ.

Hãy dùng ứng dụng ghi âm dưới điện thoại và ghi lại cách mình phát âm những từ đang h�c, mỗi từ lặp lại 2-3 lần. Bạn có thể lưu bản ghi âm này và nghe m�i lúc m�i nơi, thậm chí nghe dưới lúc ngủ!

Flashcards là cách phổ biến để h�c từ mới. Bạn có thể sử dụng những t� giấy nhớ nhi�u màu sắc và dán chúng tại nơi mà bạn thư�ng xuyên nhìn. Nếu bạn thuộc tuýp h�c bằng trực quan, thiết kế một hình đơn giản miêu tả định nghĩa của từ là một cách hay.

Hàng ngày, hãy mang một số loại flashcard của bạn ra và ôn tập một lượt.

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Thuê nhà

Với phiên âm và chữ Hán của bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề Thuê nhà, chắc chắn bạn đã rất tự tin khi đi tìm và thuê nhà tại Trung Quốc.

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Xem thêm các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề khác tại đây.

⇒ Đọc thêm: Học giao tiếp tiếng Trung chủ đề: Nghề Nghiệp và Nơi Ở

Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Những đoạn hội thoại thông dụng trong chủ đ� gia đình

Cùng vận dụng những từ vựng tiếng Anh gia đình trên đây vào những đoạn hội thoại thư�ng ngày nào. Dưới đây là 2 đoạn hội thoại bạn có thể tham khảo.

/ H�c một số từ liên quan

Khi h�c từ vựng tiếng Anh chủ đ� gia đình, nếu như bạn đang h�c từ “child �, đừng chỉ dừng lại tại đó. Hãy dùng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm một số từ liên quan và một số cách diễn đạt khác.

Ví dụ: Bạn có thể thấy những từ liên quan như: children, childhood, childlike, childish, having a child,…

Làm bạn với từ điển là cách tuyệt v�i để h�c ngôn ngữ. Bạn bắt đầu với một từ vựng chủ đ� Gia đình, nhưng đã mau chóng h�c thêm được 5 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của một số từ liên quan đến nhau, cần phải sẽ thuận lợi hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.

Việc bạn h�c từ vựng ngày hôm nay nhưng lại quên ngay ngày hôm sau là đi�u hoàn toàn bình thư�ng.

Trong tiếng Anh cho câu: “ Practice makes perfect � – Thực hành chính là chìa khóa của thành công. Trước khi h�c được bất kỳ đi�u gì đ�u bắt buộc quá trình luyện tập, lặp đi lặp lại.

Mỗi ngày, hãy đặt ra 30 phút để h�c từ vựng. Lặp lại đi lặp lại những từ mình đã h�c và luyện nói tiếng Anh chủ đ� gia đình đó chính là cách tạo ra phản xạ với ngôn ngữ!

Trên đây là Từ vựng tiếng Anh theo chủ đ�: Gia �ình mà NativeX đã tổng hợp. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới nhé! Chúc các bạn thành công.

Thông qua bài viết trên bạn đã có thể tránh được những trÆ°á»�ng hợp phải bối rối vì không biết phải xÆ°ng hô nhÆ° nào. Hãy cùng NativeX vượt qua ná»—i sợ “mù từ vá»±ng Tiếng Anh” bằng phÆ°Æ¡ng pháp há»�c đặc biệt chỉ có tại NativeXÂ

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên, gia đình có thể là một trong những chủ đề được nói đến. Học cách giới thiệu về gia đình thuộc trình độ sơ cấp của bất kỳ ngôn ngữ nào. Vì vậy, nếu bạn đang học tiếng Hàn thì chắc chắn phải nắm được bộ từ vựng tiếng Hàn chủ đề gia đình và  các các mẫu câu quen thuộc nhé.

Các từ vựng về gia đình trong tiếng Hàn khá phức tạp, gần giống với cách giới thiệu những mối quan hệ trong gia đình ở Việt Nam. Ví dụ, trong tiếng Anh, cả anh chị em ruột và em đều là “anh” và “chị”. Nhưng trong tiếng Hàn, có những từ khác nhau tùy thuộc vào việc họ lớn hơn hay trẻ hơn, đã kết hôn hay chưa kết hôn.

Không chỉ vậy, cách gọi thành viên trong gia đình còn phụ thuộc vào việc người đó là gia đình bên nội hay bên ngoại. Nhưng đừng lo lắng. Sẽ không quá khó bởi các từ chỉ mối quan hệ trong gia đình của người Á Đông hầu hết là giống nhau.

Để bắt đầu, dưới đây là danh sách nhanh các từ “hạt nhân” nhất trong bộ từ vựng tiếng Hàn về gia đình..